Thứ năm, 26/12/2024
   

"Review' tình hình kinh doanh của các ngân hàng năm 2023

Theo dữ liệu từ VietstockFinance, tính đến 31/12/2023, kết quả kinh doanh của 28 ngân hàng thương mại trong năm 2023 cho thấy, tổng dư nợ tại 28 ngân hàng đã công bố báo cáo tài chính là gần 10,06 triệu tỷ đồng, tăng gần 18% so với đầu năm.
28 ngân hàng
Trong năm 2023, tổng dư nợ tại 28 ngân hàng đã công bố báo cáo tài chính là gần 10,06 triệu tỷ đồng nhưng tổng nợ xấu tăng 40,5% so với đầu năm.

Tăng trưởng tín dụng dương, tăng trưởng lợi nhuận trước thuế

Theo đó, tất cả các ngân hàng đều tăng trưởng tín dụng dương. Tăng trưởng tín dụng mạnh nhất là Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB), với mức tăng là (+ 33%). Tiếp theo là Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh (HDBank), có mức tăng trưởng tín dụng là (+ 30%). Ngoài ra, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) và Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (Vietbank), cũng có mức tăng trưởng tín dụng cao lần lượt tương ứng là (+ 29%) và (+ 27%).

Ngoài ra, có 6 ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu cải thiện là VPBank, Vietbank, Ngân hàng TMCP Thịnh vượng và Phát triển (PGBank), Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LPBank) và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank).

Tổng chi phí dự phòng rủi ro tín dụng của 28 ngân hàng trong năm 2023 là 123.980 tỷ đồng, tăng 3% so với năm trước. Có đến 18/28 ngân hàng gia tăng trích lập dự phòng, kéo lùi lợi nhuận. Kết quả, có 11 ngân hàng giảm lợi nhuận trước thuế trong năm 2023 và 01 ngân hàng báo lỗ.

Tăng trưởng lợi nhuận trước thuế cao nhất năm 2023 là Sacombank với 9.595 tỷ đồng, tăng 51%. Ngân hàng đã hoàn tất trích lập 100% dự phòng nợ bán VAMC chưa thu hồi. Đây là một trong những mục tiêu quan trọng của Đề án tái cơ cấu Sacombank. Với việc hoàn tất trích lập dự phòng, Sacombank đã giải quyết được một trong những yếu tố chính khiến lợi nhuận của ngân hàng bị sụt giảm trong những năm qua, do đó tăng cao trong năm nay.

Lợi nhuận trước thuế năm 2023 của các ngân hàng (ĐVT: Tỷ đồng)

hoạt đông kinh doanh

VP TPHCM

Tính lãi tiền gửi
VNĐ
%/year
month
Tính lãi tiền gửi

Tính toán khoản vay
VNĐ
%/year
month
Tính toán khoản vay