Thứ năm, 19/12/2024
   

4 chính sách trong xây dựng Luật thuế giá trị gia tăng (sửa đổi)

Bộ Tài chính đã đề xuất 4 chính sách trong xây dựng Luật thuế giá trị gia tăng (sửa đổi) nhằm mục tiêu mở rộng cơ sở thu thuế, nghiên cứu sửa đổi một số quy định để chống gian lận và chống thất thu thuế, đảm bảo thu đúng thu đủ vào Ngân sách Nhà nước. Đồng thời, sửa đổi bất cập trong quy định hiện

Bộ Tài chính đã đề xuất 4 chính sách trong xây dựng Luật thuế giá trị gia tăng (sửa đổi) nhằm mục tiêu mở rộng cơ sở thu thuế, nghiên cứu sửa đổi một số quy định để chống gian lận và chống thất thu thuế, đảm bảo thu đúng thu đủ vào Ngân sách Nhà nước. Đồng thời, sửa đổi bất cập trong quy định hiện hành để bảo đảm tính minh bạch, dễ hiểu, dễ thực hiện Luật.

Theo Bộ Tài chính cho biết, Luật thuế giá trị gia tăng (sửa đổi) được thông qua ngày 03/6/2008 tại kỳ họp thứ 9 Quốc hội Khoá XII có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009 để thay thế cho Luật thuế giá trị gia tăng năm 1997 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng năm 2003, năm 2005. Luật thuế giá trị gia tăng đã qua 03 lần sửa đổi, bổ sung vào năm 2013, 2014 và năm 2016 để xử lý các bất cập phát sinh trong thực tiễn và phù hợp với yêu cầu quản lý thuế trong từng giai đoạn.

Tuy nhiên, với tình hình phát triển kinh tế - xã hội hiện nay và xu hướng phát triển thời gian tới, chính sách thuế giá trị gia tăng hiện hành đã phát sinh một số hạn chế nhất định cần tiếp tục được nghiên cứu hoàn thiện để phát huy hơn nữa vai trò của thuế giá trị gia tăng.

Theo đó, các nội dung cần nghiên cứu sửa đổi như: Cần thu hẹp đối tượng không chịu thuế GTGT; nghiên cứu sửa đổi mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT cho phù hợp với thực tế; thu hẹp đối tượng chịu thuế GTGT thuế suất 5% theo định hướng nêu tại Chiến lược cải cách hệ thống thuế; nghiên cứu điều chỉnh tăng mức thuế suất phổ thông (10%) cho phù hợp trong quá trình chuyển đổi, tái cơ cấu nền kinh tế; nghiên cứu sửa đổi quy định về giá tính thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh bất động sản cho minh bạch, thống nhất cách hiểu giữa người nộp thuế và cơ quan thuế; sửa đổi quy định về khấu trừ thuế GTGT đầu vào để tăng cường ngăn chặn gian lận trong khấu trừ, hoàn thuế GTGT, chống thất thu ngân sách; tiếp tục sửa đổi một số thủ tục hoàn thuế để tạo điều kiện hơn nữa cho doanh nghiệp đầu tư, đổi mới công nghệ thông qua đó tăng năng suất lao động, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

Do vậy, Bộ Tài chính đã đề xuất 4 chính sách trong đề nghị xây dựng luật bao gồm:

Chính sách 1, mở rộng cơ sở thuế (thu hẹp đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng chịu thuế GTGT 5%).

Giải pháp thực hiện là nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định tại Điều 5 Luật thuế GTGT để thu hẹp đối tượng không chịu thuế GTGT (chuyển một số hàng hóa, dịch vụ sang đối tượng chịu thuế 5% hoặc 10%); nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Điều 8 Luật thuế GTGT để thu hẹp đối tượng chịu thuế 5% (chuyển một số dịch vụ sang đối tượng chịu thuế 10%).

Chính sách 2, sửa đổi, bổ sung để đảm bảo tháo gỡ khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cải cách thủ tục hành chính.

Mục tiêu của chính sách này nhằm thúc đẩy việc thanh toán không dùng tiền mặt và ngăn chặn gian lận trong việc khấu trừ, hoàn thuế GTGT, phòng chống rửa tiền, hạn chế gian lận để chiếm đoạt tiền thuế của Nhà nước.

Chính sách 3, sửa đổi để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật.

Giải pháp được Bộ Tài chính đưa ra là nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định tại Điều 5 và Điều 7 Luật thuế GTGT để sửa đổi, bổ sung một số quy định về đối tượng không chịu thuế và giá tính thuế để đồng bộ với quy định của các luật khác có liên quan (Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB); Luật trồng trọt; Luật chứng khoán).

Chính sách 4, Sửa đổi để đảm bảo phù hợp với thông lệ quốc tế và xu hướng phát triển.

Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định tại Điều 8 Luật thuế GTGT để sửa đổi, bổ sung quy định về thuế suất đối với dịch vụ xuất khẩu để tránh vướng mắc trong thực hiện; nghiên cứu áp dụng mức thuế suất phổ thông phù hợp.

Toàn văn dự thảo xem tại đây.

Tính lãi tiền gửi
VNĐ
%/year
month
Tính lãi tiền gửi

Tính toán khoản vay
VNĐ
%/year
month
Tính toán khoản vay